Thông tin liên hệ
- (028) 38.165.363
- tanthekim@gmail.com
- 0912.124.679
- 0912.124.679
- zalo: 0912.124.679
Giá bán: 1.255.000 VND
Thảm cao su cách điện Vicadi 10Kv
Thông số kỷ thuật
Tất cả các sản phẩm thử nghiệm trung tâm đo lường kỹ thuật 1 (Qtest1)
Sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn : TCVN 5589 – 1991
Điện áp kiểm tra : 20 KV
Thời gian kiểm tra : 1 phút
Dòng dò đạt : ≤ 20mA
Chống cháy
Chống trượt / Flooring
Chịu được axit, kiềm và biến áp dầu
Không thấm nước, chống trượt
Không có của bất kỳ phái sinh kim loại
Thích hợp cho cả hai A.C. & D.C lắp đặt điện
Cài đặt dễ dàng, có thể được dán
Mài mòn tốt
Độ dày: 6-8 mm
Mầu sắc: Nâu đỏ
Kích thước: 1.000 x 600; 1.000 x 1.000; 1.000 x 2.000 hoặc sản xuất kích thước theo yêu cầu
Thảm cao su cách điện VICADI-M-10KV
Chúng tôi là nhà sản xuất và phân phối thảm cao su cách điện cho khách hàng . Sự an toàn tránh khỏi sốc điện là cần thiết cho công nhân cho dù họ đang tham gia trong phát điện, truyền tải, phân phối hoặc sử dụng nó. Thảm cao su cách điện là giải pháp an toàn cho công nhân khỏi điện giật khi làm việc trong hoặc xung quanh môi trường như:
Các ứng dụng:
Vận hành điện cao thế
Trạm biến thế
Phòng đặt máy biến thế
Phòng thí nghiệm điện
Gần thanh dẫn
Gần tủ điều khiển ..
Các tính năng:
Tất cả các sản phẩm thử nghiệm trung tâm đo lường kỹ thuật 1 (Qtest1)
Sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn : TCVN 5589 – 1991
Điện áp kiểm tra : 20 KV
Thời gian kiểm tra : 1 phút
Dòng dò đạt : ≤ 20mA
Chống cháy
Chống trượt / Flooring
Chịu được axit, kiềm và biến áp dầu
Không thấm nước, chống trượt
Không có của bất kỳ phái sinh kim loại
Thích hợp cho cả hai A.C. & D.C lắp đặt điện
Cài đặt dễ dàng, có thể được dán
Mài mòn tốt
Độ dày: 6-8 mm
Mầu sắc: Nâu đỏ
Kích thước: 1.000 x 600; 1.000 x 1.000; 1.000 x 2.000 hoặc sản xuất kích thước theo yêu cầu
THẢM CÁCH ĐIỆN
TCVN 5589 - 1991 do Viện năng lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 833/QĐ ngày 12 tháng 12 năm 1991.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại thảm cách điện bằng cao su dùng làm phương tiện bảo vệ bổ sung, nhằm tăng cường khả năng an toàn điện cho người trong thử nghiệm, vận hành thiết bị điện.
1. Yêu cầu kỹ thuật.
1.1. Thảm phải được chế tạo để sử dụng bình thường trong điều kiện khí hậu của môi trường theo TCVN 1443 - 73.
- Nhiệt đọ đến 40oC
- Độ ẩm tương đối đến 98% ở nhiệt độ 25oC
- Độ cao so với mặt biển không lớn hơn 1000m.
1.2. Thảm được chế tạo theo các kích thước sau.
- Chiều dài từ 500mm đến 8000mm.
- Chiều rộng từ 500mm đến 1200mm.
- Chiều dày (6±1)mm.
1.3. Thảm có bề mặt nhám với các rãnh răng cưa có độ sâu từ 1mm đến 3mm.
1.4. Thảm có thể có màu sắc bất kỳ nhưng phải đồng màu trên một tấm thảm.
1.5. Mặt trên củ thảm không được có vết nứt, tạp chất, lỗ thủng cũng như vết lõm sâu quá 1mm, đường kính quá 1mm với số lượng quá 6 điểm trên một mét chiều dài, cho phép có đường răng cưa và hoa văn.
1.6. Bề mặt dưới của thảm không có vết lõm sâu quá 1,5mm, dài quá 35mm, rộng quá 20mm; không có bọt khí cao quá 1,5mm đường kính quá 5mm. Tổng số vết lõm và bọt khí không quá 6 điểm trên một chiều dài.
1.7. Các chỉ tiêu cơ lý của thảm cao su theo qui định ở bảng 1.
Bảng1.
Chỉ tiêu | Giá trị |
Độ bền kéo đứt không nhỏ hơn, kg/cm2 | 25 |
Độ dãn dài tương đối khi kéo đứt, % không nhỏ hơn | 180 |
Độ dãn dư tương đối sau khi đứt, % không lớn hơn | 45 |
1.8. Thảm phải chịu được điện áp thử xoay chiều 20kV tần số công nghiệp trong thời gian 1phút.
1.9. Dòng điện rò cho phép giữa các điện cực thử nghiệm không lớn hơn 1mA trên 1000V điện áp thử.
1.10. Thảm uốn cong 180o theo hai hường vuông góc không được có vết nứt.
1.11. Thảm phải chịu được thử nghiệm độ lão hoá trong 168h ở nhiệt 70oC. Sau khi thử các chỉ tiêu cơ lý không thấp hơn 75% giá tri trước khi thử lão hoá.
2. Phương pháp thử
2.1. Kích thước của thảm được kiểm tra bằng dụng cụ có sai số không quá 1mm,
2.2. Độ sâu vân răng cưa và kích thước các lỗ sai hỏng được đo bằng dụng cụ có sai số không quá 0,2mm.
2.3. Hình dáng màu sắc của thảm được kiểm tra bằng mắt.
2.4. Các chỉ tiêu cơ lý được kiểm tra theo TCVN 1592 - 87.
2.5. Chỉ tiêu độ bền điện của thảm được kiểm tra theo TCVN 2329 - 78 và TCVN 2330 - 78. Trong mạch đo mắc nối tiếp đồng hồ miliampemet. Phần điện cực đo được thực hiện như sau: thảm được kéo giữa hai trục kim loại có đường kính (200±25)mm được dùng làm hai điện cực. Điện cực này được chế tạo từ thép không rỉ hay thép mạ Ni, Cr . . .
Trục dưới được nối với một cực của máy biến áp và nối đất quay với vận tốc 3cm/s. Trục trên quay tự do được nối tiếp với đồng hồ miliampemet và mắc với một cực kia của máy biến áp. Chiều dài của trục trên là 400mm khi thử thảm có chiều rộng 500mm và 1100mm với thảm 1200mm. Tải trọng của điện cực trên bằng 5kGvới trục dài 400mm và 7,5 với trục dài 1100mm. Tải trọng phải phân bổ đều trên toàn bộ trục.
Thảm được kéo khi trục trên được nâng đến điện áp 20kV. Dòng điện dò ở điện áp thử không được quá 1mA/1kV.
2.6. Thảm uốn cong 180o về hai hướng vông góc với thanh kẹp kim loại có đường kính bằng 4 lần chiều dày thảm. Thời gian uốn là 5 phút vẫn đảm bảo không có vết nứt.
2.7. Thử lão hoá theo theo TCVN 5586-1991.
3. Ghi nhãn, bao gói và bảo quản
3.1. Trên mỗi thảm, ở mặt sau, cạnh góc thảm cách mép thảm 10cm, nhãn của thảm được thực hiện bằng phương pháp đóng dấu đỏ hoặc in dấu nổi.
Trên nhãn ghi rõ:
a) Tên sản phẩm và ký hiệu;
b) Cơ sở chế tạo;
c) Điện áp thử;
d) Quy cách;
đ) Kí hiệu tiêu chuẩn;
3.2. Thảm có thể quấn thành một cuộn hoặc xếp tấm vào hòm gỗ, đường kính lõi quấn không nhỏ hơn 100mm. Trọng lượng mỗi hòm không quá 50kg. Để thuận lợi cho vận chuyển cho phép trọng lượng đến 90kg đối với thảm kích thước lớn.
3.3. Mỗi hòm hoặc mỗi quận phải gắn phiếu ghi rõ:
a) Tên sản phẩm và ký hiệu;
b) Cơ sở chế tạo;
c) Qui cách;
d) Số lượng;
đ) Ký hiệu tiêu chuẩn.
3.4. Thảm cần được bảo quản trong môi trường kho ráo thoáng mát, cách xa các vật cách nhiệt, không có ảnh hưởng của dung môi có hại như xăng, dầu, axit . . .
Tất cả các Cán bộ điều hành và nhân viên của Công ty Tân Thế Kim (sau đây gọi là “cán bộ và nhân viên”) phải hiểu đầy đủ sứ mệnh xã hội của Công ty Tân Thế Kim, hành động công bằng và tuân thủ “Quy tắc ứng xử” này và các quy tắc bổ sung liên quan, cũng như các quy tắc xã hội , và phải có nhận thức...
Chúng tôi trên mạng xã hội