Dây thừng 8 tao DSR Superflex
Tình trạng:
Dây PP 2 thành phần (PP và PE) bện 8 tao chuyên dùng cho tàu dầu DSR Superflex có độ bền cao, được sử dụng để neo các tàu lớn. Những sợi dây này có tỷ lệ sức mạnh trên trọng lượng cao hơn so với dây neo thông thường và chúng nổi.
[Xem tiếp]
Chọn loại đặt mua
Chọn loại đặt mua
Gọi ngay 0912.124.679 để có được giá tốt nhất!
Dây DSR Superflex 2 thành phần bện 8 tao chuyên dùng cho tàu dầu
Do thành phần được gia cố kỹ thuật của sợi Superdan và sợi polyester có độ bền cao, Superflex có độ bền vượt trội khi so sánh với dây Superdan. Điều này khi được kết hợp với các sợi kết cấu kép độc đáo, mang lại khả năng chống mài mòn vượt trội khi so sánh với các loại dây thừng được xây dựng thông thường. Điều này đã được kiểm chứng thông qua việc sử dụng thường xuyên và lặp đi lặp lại trong các ứng dụng neo đậu.Thành phần và cấu trúc độc đáo này tạo ra một sợi dây có độ giãn dài cực thấp trong khi vẫn duy trì sự ổn định và an toàn khi dây quá tải. Ngoài ra, Superflex vẫn giữ được các đặc tính của nó ngay cả sau thời gian dài ở dưới nước.
Đặc tính của Dây buộc neo đậu tàu thuyền 8 tao DSR Superflex
- Mềm, nhẹ và dễ dàng sử dụng.
- Ổn định chống tia tử ngoại do đã qua xử lý bằng tia cực tím.
- Nó cung cấp độ ổn định dây cao với độ giãn dài thấp hơn đáng kể so với các sản phẩm thông thường
- Sản phẩm được phủ 2 lớp bảo vệ (Double Contruction) bên ngoài làm cho chúng có khả năng chịu mài mòn cao và thích hợp với các loại tàu thuyền neo đậu thường xuyên.
- Độ bền không thay đổi khi môi trường làm việc có nước.
- Thích hợp tốt để sử dụng làm dây buộc vì nó không gấp khúc, trượt, thấm nước và dễ xử lý
- Dây PP do TATEKSAFE cung cấp khi giao hàng đều kèm theo Chứng chỉ Đăng kiểm Lloyd's (bản chính theo từng cuộn) và giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cấp bởi Phòng thương mại Hàn quốc.
Thông số kỷ thuật của Dây buộc 8 tao DSR Superflex
- Mã sản phẩm : Superflex
- Thương hiệu : DSR/ Hàn Quốc
- Xuất xứ : Hàn Quốc
- Thành phần: Sợi Superdan và Polyester
- Trọng lượng riêng: 0.99 (nổi trên mặt nước)
- Nhiệt độ nóng chảy: 165oC-265oC.
- Hấp thụ nước: 0-1%
- Tỷ lệ giãn dài: 18-20%.
Superflex® 8-Strand Rope
Đường kính | Chu vi | Weight | Độ bền kéo | |
mm | Inch | Inch | Kgs/200m | Tấn |
24 | 15/16 | 3 | 67 | 12.5 |
28 | 1-1/8 | 3-1/2 | 92 | 16.6 |
32 | 1-1/4 | 4 | 119 | 21.3 |
36 | 1-7/16 | 4-1/2 | 148 | 26.5 |
40 | 1-9/16 | 5 | 183 | 32 |
42 | 1-21/32 | 5-1/4 | 201 | 35 |
44 | 1-3/4 | 5-1/2 | 218 | 38 |
45 | 1-25/32 | 5-5/8 | 228 | 40 |
48 | 1-7/8 | 6 | 264 | 44 |
50 | 2 | 6-1/4 | 286 | 48 |
52 | 2-1/16 | 6-1/2 | 300 | 51 |
55 | 2-5/32 | 6-7/8 | 345 | 57 |
56 | 2-1/4 | 7 | 358 | 59 |
60 | 2-3/8 | 7-1/2 | 401 | 67 |
64 | 2-1/2 | 8 | 452 | 75 |
65 | 2-9/16 | 8-1/16 | 466 | 77 |
68 | 2-11/16 | 8-1/2 | 508 | 84 |
70 | 2-3/4 | 8-11/16 | 538 | 89 |
72 | 2-7/8 | 9 | 569 | 94 |
75 | 3 | 9-1/4 | 616 | 102 |
80 | 3-5/32 | 10 | 698 | 114 |
85 | 3-3/8 | 10-1/2 | 788 | 129 |
88 | 3-7/16 | 11 | 840 | 138 |
90 | 3-9/16 | 11-1/8 | 879 | 144 |
95 | 3-3/4 | 11-3/4 | 980 | 161 |
96 | 3-13/16 | 12 | 1,000 | 163 |
100 | 3-15/16 | 12-3/8 | 1,078 | 177 |
104 | 4-1/8 | 13 | 1,172 | 192 |
105 | 4-3/16 | 13-1/8 | 1,188 | 195 |
110 | 4-5/16 | 13-3/4 | 1,304 | 214 |
112 | 4-7/16 | 14 | 1,348 | 221 |
115 | 4-9/16 | 14-3/8 | 1,421 | 233 |
120 | 4-3/4 | 15 | 1,548 | 253 |
Kiểm tra
Dây phải luôn được kiểm tra trước khi sử dụng để đảm bảo không bị mòn, mài mòn hoặc cắt quá mức có thể khiến dây bị đứt sớm.
Cẩn thận khi sử dụng
1. Một cuộn dây cần được treo và sợi dây lấy từ bên ngoài của cuộn dây bằng cách quay nó. Bằng cách này sẽ tránh được tình trạng "rẽ" trong dây
2. Trường hợp không có trục gá hoặc bàn xoay thích hợp, nên kéo dây ra khỏi tâm của cuộn dây. Bằng cách này, các bọc bảo vệ có thể được giữ lại xung quanh cuộn dây cho đến khi cuộn dây hoàn chỉnh được rút ra. Đối với dây nằm bên tay phải thông thường (dây nằm “Z”), việc kéo dây phải luôn diễn ra theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. (Điều này áp dụng cho dù mở cuộn từ bên trong hay bên ngoài cuộn dây). Việc không cuộn dây theo chiều kim đồng hồ sẽ gây ra hiện tượng xoắn và tăng nguy cơ gấp khúc.
3. Trước khi cắt sợi dây có độ dài mong muốn, dùng băng keo quấn sát vào mỗi bên của vết cắt đã định. Nếu không tuân theo biện pháp phòng ngừa này có thể dễ dàng làm cho chiều dài đoạn cắt không phù hợp với mục đích đã định do dây bị bung ra quá nhiều.
4. Bảo quản dây thừng ở nơi có không khí khô thoáng, tránh nhiệt, ánh nắng mạnh và các chất ăn mòn.
5. Tránh tiếp xúc với hóa chất trừ khi dây được cung cấp bằng vật liệu chịu được môi trường hóa chất cụ thể.
6. Không kéo dây thừng trên các bề mặt sắc nhọn, thô ráp hoặc bẩn vì các hạt mài mòn có thể xuyên qua dây và làm hỏng các sợi.
7. Tránh tích tụ quá nhiều lượt. Gấp khúc gây ra thiệt hại vĩnh viễn và mất sức mạnh. Làm việc quá sức lật đầu dây. Không bao giờ tải dây để loại bỏ các đường gấp khúc.
8. Tránh thắt nút dây với mục đích tạo thành mắt. Nối dây theo cách bình thường. Các nút có thể làm giảm độ bền của dây thừng tới 50%.
9. Khi sử dụng trên ròng rọc, đảm bảo đường kính ròng rọc ít nhất bằng 5 lần đường kính dây. Hơn nữa, hình dạng rãnh phải hỗ trợ khoảng một phần ba chu vi của sợi dây. Tỷ lệ mòn và biến dạng dây sẽ tăng lên nếu những đề xuất này không được tuân thủ.
10. Tránh những vết nứt không cần thiết. Bảo vệ bất kỳ phần nào của dây khi tiếp xúc với các cạnh sắc hoặc bề mặt chịu lực thô.
11. Không bao giờ làm quá tải dây thừng. Tải trọng tác dụng không bao giờ được vượt quá Lực phá vỡ tối thiểu, hoặc trong trường hợp thiết bị nâng, Giới hạn tải trọng làm việc. Tránh tải sốc.
Ý kiến bạn đọc