Van xả khí kép mặt bích DN50 SHINYI ARCX-0050
Tình trạng:
Van xả khí kép mặt bích DN50 SHIN YI ARCX-0050
Thông số kỹ thuật
- Mã Hàng : ARCT-0050
- Thương hiệu : SHIN YI/ TAIWAN
- Xuất xứ : Việt Nam
- Kích Thước : DN50
- Tiêu Chuẩn Thiết Kế : BS EN 1074-4
- Tiêu Chuẩn Mặt Bích/Kết Nối : BSPT/NPT Threaded
- Áp Suất Làm Việc : PN10/PN16 JIS 10K/16K ANSI 125-LB
- Nhiệt Độ Làm Việc : -10 ~ 80 ºC
- Môi Trường Làm Việc : Nước, Nước Thải, Nước Nhiễm Mặn
[Xem tiếp]
Thông số kỹ thuật
- Mã Hàng : ARCT-0050
- Thương hiệu : SHIN YI/ TAIWAN
- Xuất xứ : Việt Nam
- Kích Thước : DN50
- Tiêu Chuẩn Thiết Kế : BS EN 1074-4
- Tiêu Chuẩn Mặt Bích/Kết Nối : BSPT/NPT Threaded
- Áp Suất Làm Việc : PN10/PN16 JIS 10K/16K ANSI 125-LB
- Nhiệt Độ Làm Việc : -10 ~ 80 ºC
- Môi Trường Làm Việc : Nước, Nước Thải, Nước Nhiễm Mặn
Chọn loại đặt mua
Chọn loại đặt mua
Gọi ngay 0912.124.679 để có được giá tốt nhất!
Van xả khí kép mặt bích DN50 SHINYI ARCX-0050
Van xả khí là dòng van chức năng, có nhiệm vụ xả hết không khí trong đường ống cũng như bảo vệ đường ống khỏi các hư hại do không khí kẹt trong đường ống gây ra.
Van xả khí kép shinyi có 2 loại là Van xả khí kép ren (Model ARCT kích cỡ DN40, DN50) và Van xả khí kép mặt bích (Model ARCX kích cỡ DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300). Van được sản xuất theo tiêu chuẩn BS EN 1074-4, AWA C512. Van làm việc được ở áp suất: 10, 16, 20, 25 Kgf/cm². Chúng tôi luôn báo giá Van xả khí kép với giá tốt nhất cho mọi khách hàng.
Cấu tạo
Thân van được làm bằng gang cầu FCD450 theo tiêu chuẩn EN GJS 500-7. Phao được làm bằng Stainless Steel theo tiêu chuẩn AISI 304 và sơn phủ cả trong và ngoài bằng sơn Eboxy có độ dày >=300µm.
Tại Sao Phải Sử Dụng Van Xả Khí?
Không khí mắc kẹt bên trong đường ống dẫn nước sẽ ngày một tăng lên một cách tự nhiên do trong nước chứa nhiều bọt khí, chúng tụ lại ở những điểm cao trong hệ thống đường ống. Việc không khí bị kẹt trong đường ống có thể gây ra hiện tượng ngộp nước hoặc kẹt máy bơm, làm nước không thể chảy xuyên suốt và hết công suất thiết kế của đường ống.
Đoạn ống bị không khí tích tụ dễ bị ô xi hóa và han rỉ, không khí còn gây ra hiện tượng búa nước, khiến hoặc áp lực tăng lên vượt qua khỏi giới hạn chịu đựng của đường ống, đặc biệt là các đoạn nối nơi có mặt bích.
Việc loại bỏ không khí trong đường ống giúp hệ thống hoạt động hết công suất, giảm hư hao vật tư và chi phí sửa chữa tốn kém, giúp dòng nước chảy xuyên suốt và hiệu quả.
Van xả khí còn giúp trả không khí vào hệ thống đường ống dẫn nước khi nguồn nước bị cắt đột ngột, tránh hiện tượng móp méo, biến dạng đường ống do xuất hiện áp xuất âm bên trong.
Van Xả Khí Hoạt Động Như Thế Nào?
Van xả khí được lắp đặt ở những điểm cao nhất của hệ thống đường ống dẫn nước, nơi không khí thường tích tụ lại.
Bên Trong van là một hệ thống phao và lá van cao su, trên đỉnh van có 1 lỗ thoát khí.
Ở trạng thái bình thường khi trong van có nước thì phao sẽ được nước đẩy lên, đồng thời đè lá van che kín miệng lỗ thoát khí, khiến nước không thoát ra ngoài qua lỗ này.
Khi không khí đi qua sẽ tự nổi lên, chui vào trong thân van xả khí, việc không khí nổi lên làm mực nước trong van bị giảm xuống, đồng thời phao cũng hạ xuống thả lá van ra để không khí thoát ra ngoài
Sau khi không khí thoát hết ra ngoài, mực nước trong thân van lại tiếp tục được dâng lên đẩy phao đậy kín lá van, kết thúc quy trình xả khí.
Lĩnh Vực Ứng Dụng:
Van xả khí được sử dụng trong hệ thống đường ống dẫn nước, hoặc nước thải của các công trình cấp thoát nước đô thị, khu công nghiệp, hệ thống PCCC, các hệ thống dẫn nước khép kín khác.
Vị Trí đặt van xả khí thường ở những nơi cao nhất trong hệ thống dẫn nước, đôi khi được đặt ở vùng hạ lưu khi được gắn kết hợp với 1 số loại van chức năng khác.
Thông số kỹ thuật chi tiết
Van xả khí là dòng van chức năng, có nhiệm vụ xả hết không khí trong đường ống cũng như bảo vệ đường ống khỏi các hư hại do không khí kẹt trong đường ống gây ra.
Van xả khí kép shinyi có 2 loại là Van xả khí kép ren (Model ARCT kích cỡ DN40, DN50) và Van xả khí kép mặt bích (Model ARCX kích cỡ DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300). Van được sản xuất theo tiêu chuẩn BS EN 1074-4, AWA C512. Van làm việc được ở áp suất: 10, 16, 20, 25 Kgf/cm². Chúng tôi luôn báo giá Van xả khí kép với giá tốt nhất cho mọi khách hàng.

Cấu tạo
Thân van được làm bằng gang cầu FCD450 theo tiêu chuẩn EN GJS 500-7. Phao được làm bằng Stainless Steel theo tiêu chuẩn AISI 304 và sơn phủ cả trong và ngoài bằng sơn Eboxy có độ dày >=300µm.
Tại Sao Phải Sử Dụng Van Xả Khí?
Không khí mắc kẹt bên trong đường ống dẫn nước sẽ ngày một tăng lên một cách tự nhiên do trong nước chứa nhiều bọt khí, chúng tụ lại ở những điểm cao trong hệ thống đường ống. Việc không khí bị kẹt trong đường ống có thể gây ra hiện tượng ngộp nước hoặc kẹt máy bơm, làm nước không thể chảy xuyên suốt và hết công suất thiết kế của đường ống.
Đoạn ống bị không khí tích tụ dễ bị ô xi hóa và han rỉ, không khí còn gây ra hiện tượng búa nước, khiến hoặc áp lực tăng lên vượt qua khỏi giới hạn chịu đựng của đường ống, đặc biệt là các đoạn nối nơi có mặt bích.
Việc loại bỏ không khí trong đường ống giúp hệ thống hoạt động hết công suất, giảm hư hao vật tư và chi phí sửa chữa tốn kém, giúp dòng nước chảy xuyên suốt và hiệu quả.
Van xả khí còn giúp trả không khí vào hệ thống đường ống dẫn nước khi nguồn nước bị cắt đột ngột, tránh hiện tượng móp méo, biến dạng đường ống do xuất hiện áp xuất âm bên trong.
Van Xả Khí Hoạt Động Như Thế Nào?
Van xả khí được lắp đặt ở những điểm cao nhất của hệ thống đường ống dẫn nước, nơi không khí thường tích tụ lại.
Bên Trong van là một hệ thống phao và lá van cao su, trên đỉnh van có 1 lỗ thoát khí.
Ở trạng thái bình thường khi trong van có nước thì phao sẽ được nước đẩy lên, đồng thời đè lá van che kín miệng lỗ thoát khí, khiến nước không thoát ra ngoài qua lỗ này.
Khi không khí đi qua sẽ tự nổi lên, chui vào trong thân van xả khí, việc không khí nổi lên làm mực nước trong van bị giảm xuống, đồng thời phao cũng hạ xuống thả lá van ra để không khí thoát ra ngoài
Sau khi không khí thoát hết ra ngoài, mực nước trong thân van lại tiếp tục được dâng lên đẩy phao đậy kín lá van, kết thúc quy trình xả khí.

Lĩnh Vực Ứng Dụng:
Van xả khí được sử dụng trong hệ thống đường ống dẫn nước, hoặc nước thải của các công trình cấp thoát nước đô thị, khu công nghiệp, hệ thống PCCC, các hệ thống dẫn nước khép kín khác.
Vị Trí đặt van xả khí thường ở những nơi cao nhất trong hệ thống dẫn nước, đôi khi được đặt ở vùng hạ lưu khi được gắn kết hợp với 1 số loại van chức năng khác.
Thông số kỹ thuật chi tiết
THÔNG SỐ KỸ THUẬT/TECHNICAL DETAILS | ||
MÃ SẢN PHẨM/CODE | ARCX | |
KÍCH THƯỚC/SIZE | DN50 - DN300 | |
SƠN/PAINT | Loại Sơn/Type | EPOXY |
Độ Dầy/Thickness | ≥300µm | |
Màu Sắc/Color | XANH | ĐỎ | THEO YÊU CẦU BLUE | RED | AS REQUIREMENT | |
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ/DESIGN STANDARD | BS EN1074-4 | |
KHOẢNG CÁCH GIỮA 2 MẶT BÍCH/FACE TO FACE STANDARD | Manufacturer's Standard | |
TIÊU CHUẨN MẶT BÍCH VÀ ÁP SUẤT LÀM VIỆC/FLANGE STANDARD AND PRESSURE RATING | BS EN1092-2 | PN10, PN16, PN20 |
ISO 7005-2 | ||
JIS B2220 | 10K, 16K | |
ASME B16.42 | 150LB WP-232PSI | |
NHIỆT ĐỘ LÀM VIỆC/WORKING TEMP | -10 ~ 80 oC | |
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC/FLOW MEDIA | Water Work |

PART LIST & MATERIALS | |||
Part No. | Description | Materials | Materials Code |
1 | Body | Ductile Iron | EN GJS 500-7 |
2 | Float | Stainless Steel | ASTM A182 F304/316 |
3 | Sealing Arc | Stainless Steel | ASTM A182 F304/316 |
4 | In Hex Bolt | Stainless Steel | AISI 304 |
5 | Bonnet | Ductile Iron | ASTM A536/EN GJS 500-7 |
6 | Cover | Carbon Steel | AISI 1045 |
7 | Screen | Stainless Steel | ASTM A182 F304/316 |
8 | Hex Bolt | Stainless Steel | ASTM A182 F304/316 |
9 | Washer | Stainless Steel | ASTM A182 F304/316 |
10 | Pillar | Aluminium | AA 5052 |
11 | O-Ring | Rubber | NBR |
12 | Seat | Rubber | EPDM |
13 | Nozzle Seat | Rubber | EPDM |
14 | Guide Barrel | Stainless Steel | ASTM A182 F304/316 |
15 | Buffer | Rubber | EPDM |
16 | Small Nozzle | Stainless Steel | ASTM A182 F304/316 |
ARCX | ||||||||||||||||
DN | ØB | ØD | ØK | H | N-Ød | C | ||||||||||
PN10 | PN16 | PN25 | PN10 | PN16 | PN25 | PN10 | PN16 | PN25 | PN10 | PN16 | PN25 | PN10 | PN16 | PN25 | ||
50 | 99 | 165 | 125 | 280 | 4-Ø19 | 19 | ||||||||||
80 | 132 | 200 | 160 | 362 | 8-Ø19 | 19 | ||||||||||
100 | 156 | 220 | 235 | 180 | 190 | 395 | 8-Ø19 | 8-Ø23 | 19 | |||||||
150 | 211 | 285 | 300 | 240 | 250 | 485 | 8-Ø23 | 8-Ø28 | 19 | 20 | ||||||
200 | 266 | 274 | 340 | 360 | 295 | 310 | 582 | 8-Ø23 | 12-Ø23 | 12-Ø28 | 20 | 22 | ||||
300 | 370 | 389 | 445 | 460 | 485 | 400 | 410 | 430 | 750 | 12-Ø23 | 12-Ø28 | 16-Ø31 | 24.5 | 27.5 |
Ý kiến bạn đọc